Than hoạt tính JZ-ACW
Sự miêu tả
Than hoạt tính JZ-ACW có đặc điểm lỗ chân lông phát triển, tốc độ hấp phụ nhanh, diện tích bề mặt riêng lớn, độ bền cao, chống ma sát, chống rửa trôi, v.v.
Ứng dụng
Được sử dụng rộng rãi trong hóa dầu, nước điện, nước uống, loại bỏ clo dư, hấp phụ khí, khử lưu huỳnh khí thải, tách khí, loại bỏ tạp chất và khử mùi.Nó phù hợp cho sản xuất thực phẩm, khử trùng, công nghiệp điện tử, chất xúc tác, nhà máy lọc dầu và mặt nạ phòng độc.
Sự chỉ rõ
Sự chỉ rõ | Đơn vị | JZ-ACW4 | JZ-ACW8 |
Đường kính | Lưới thép | 4*8 | 8*20 |
Hấp phụ iốt | ≥% | 950 | 950 |
Diện tích bề mặt | ≥m2/g | 900 | 900 |
Sức mạnh nghiền nát | ≥% | 95 | 90 |
Hàm lượng tro | %% | 5 | 5 |
Độ ẩm | %% | 5 | 5 |
Mật độ lớn | kg/m³ | 520±30 | 520±30 |
PH | / | 7-11 | 7-11 |
Gói tiêu chuẩn
25 kg/túi dệt
Chú ý
Sản phẩm là chất hút ẩm không thể tiếp xúc ngoài trời và phải được bảo quản ở điều kiện khô ráo bằng bao bì kín khí.
Hỏi đáp
Câu 1: Các nguyên liệu thô khác nhau được sử dụng cho than hoạt tính là gì?
Trả lời: Nói chung, than hoạt tính có thể được sản xuất từ nhiều loại vật liệu có chứa cacbon.Ba nguyên liệu phổ biến nhất để sản xuất than hoạt tính là gỗ, than và gáo dừa.
Câu 2: Sự khác biệt giữa than hoạt tính và than hoạt tính là gì?
Đáp: Than hoạt tính làm từ gỗ được gọi là than hoạt tính.
Câu 3: Một số ứng dụng phổ biến của than hoạt tính là gì?
A: Khử màu đường và chất làm ngọt, xử lý nước uống, thu hồi vàng, sản xuất dược phẩm và hóa chất tinh khiết, quy trình xúc tác, xử lý khí thải của lò đốt rác thải, bộ lọc hơi ô tô và chỉnh sửa màu/mùi trong rượu vang và nước ép trái cây.
Q4: Micropores, mesopores và maropores là gì?
Trả lời: Theo tiêu chuẩn IUPAC, lỗ chân lông thường được phân loại như sau:
Micropores: gọi là lỗ chân lông nhỏ hơn 2 nm;Mesopores: gọi các lỗ chân lông trong khoảng từ 2 đến 50 nm;Macropores: đề cập đến lỗ chân lông lớn hơn 50 nm